Miss Vietnam
Tampilan
Tanggal pendirian | 1988 |
---|
Miss Vietnam (Hoa hậu Việt Nam) adalah kontes kecantikan yang diadakan setiap tahun di Vietnam sejak tahun 1988.
Miss Vietnam adalah kontes kecantikan tingkat nasional pertama yang diadakan di Vietnam. penyatuan kembali. Awalnya, kontes ini diselenggarakan oleh surat kabar Tien Phong dan diberi nama Miss Tien Phong dan diadakan setiap dua tahun sekali. Sejak tahun 2002, kontes tersebut secara resmi berganti nama menjadi Miss Vietnam: melalui kontes tersebut, perwakilan Vietnam terpilih sebagai Miss World.
Miss Vietnam
[sunting | sunting sumber]Tahun | Miss Vietnam |
---|---|
1988 | Bui Bich Phuong |
1990 | Nguyen Dieu Hoa |
1992 | Ha Kieu Anh |
1994 | Nguyen Thu Thuy |
1996 | Nguyen Thien Nga |
1998 | Nguyen Thi Ngoc Khanh |
2000 | Phan Thu Ngan |
2002 | Pham Thi Mai Phuong |
2004 | Nguyễn Thị Huyền |
2006 | Mai Phương Thúy |
2008 | Tran Thi Thuy Dung |
2010 | Đặng Thị Ngọc Hân |
2012 | Đặng Thu Thảo |
2014 | Nguyễn Cao Kỳ Duyên |
2016 | Đỗ Mỹ Linh |
2018 | Trần Tiểu Vy |
2020 | Đỗ Thị Hà |
2022 | Huỳnh Thị Thanh Thủy |
Miss World Vietnam
[sunting | sunting sumber]Tahun | Rappresentante | Penempatan |
---|---|---|
2002 | Phạm Thị Mai Phương | Top 20 |
2003 | Nguyễn Đình Thụy Quân | |
2004 | Nguyễn Thị Huyền | Top 15 |
2005 | Vũ Hương Giang | |
2006 | Mai Phương Thúy | Top 17 |
2007 | Đặng Minh Thu | |
2008 | Dương Trương Thiên Lý | |
2009 | Trần Thị Hương Giang | Top 16 |
2010 | Nguyễn Ngọc Kiều Khanh | |
2011 | Victoria Phạm Thúy Vy | |
2012 | Vũ Thị Hoàng My | |
2013 | Lại Hương Thảo | |
2014 | Nguyễn Thị Loan | Top 25 |
2015 | Trần Ngọc Lan Khuê | Top 11 |
2016 | Trương Thị Diệu Ngọc | |
2017 | Đỗ Mỹ Linh | Top 40 |
2018 | Trần Tiểu Vy | Top 30 |
2019 | Lương Thùy Linh | Top 12 |
2020 | Tidak ada kontes | |
2021 | Đỗ Thị Hà | Top 13 |
Miss Universe Vietnam
[sunting | sunting sumber]Tahun | Rappresentante | Penempatan |
---|---|---|
2004 | Hoàng Khánh Ngọc[1][2] | |
2005 | Phạm Thu Hằng[3] | |
2008 | Nguyễn Thùy Lâm | Top 15 |
2009 | Võ Hoàng Yến[4] | |
2011 | Vũ Thị Hoàng My | |
2012 | Lưu Thị Diễm Hương | |
2013 | Trương Thị May | |
2015 | Phạm Hương | |
2016 | Đặng Thị Lệ Hằng | |
2017 | Nguyễn Thị Loan | |
2018 | H'Hen Niê | Top 5 |
2019 | Hoàng Thùy | Top 20 |
2020 | Nguyễn Trần Khánh Vân | Top 21 |
2021 | Nguyễn Huỳnh Kim Duyên | Top 16 |
Referensi
[sunting | sunting sumber]- ^ Rujukan kosong (bantuan)
- ^ "Salinan arsip". Diarsipkan dari versi asli tanggal 2008-06-22. Diakses tanggal 2023-01-03.
- ^ "Salinan arsip". Diarsipkan dari versi asli tanggal 2008-06-25. Diakses tanggal 2023-01-03.
- ^ "Salinan arsip". Diarsipkan dari versi asli tanggal 2009-04-18. Diakses tanggal 2023-01-03.